Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột
vào đây
!
Bài Học
Lớp
Trang chủ
Lớp 12
Lớp 11
Lớp 10
Lớp 9
Lớp 8
Lớp 7
Lớp 6
Lớp 5
Lớp 4
Lớp 3
Lớp 2
Lớp 1
Bài giảng
Online Test
Trang chủ
Bài học
Lớp 10
Lớp 10 - Cánh diều
Giải sách giáo khoa
Giải Địa lí 10 - cánh diều
Giải sách giáo khoa
Giải Địa lí 10 - cánh diều
Giải bài 1 Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh
Giải bài 2 Sử dụng bản đồ
Giải bài 3 Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng
Giải bài 4 Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất
Giải bài 5 Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
Giải bài 6 Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
Giải bài 7 Khí quyển. Nhiệt độ không khí
Giải bài 8 Khí áp, gió và mưa
Giải bài 9 Thực hành: Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
Giải bài 10 Thủy quyển. Nước trên lục địa
Giải bài 11 Nước biển và đại dương
Giải bài 12 Đất và sinh quyển
Giải bài 13 Thực hành: Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới
Giải bài 14 Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
Giải bài 15 Quy luật địa đới và phi địa đới
Giải bài 16 Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số
Giải bài 17 Phân bố dân cư và đô thị hóa
Giải bài 18 Các nguồn lực phát triển kinh tế
Giải bài 19 Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia
Giải bài 20 Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Giải bài 21 Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Giải bài 22 Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Giải bài 23 Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Giải bài 24 Địa lí một số ngành công nghiệp
Giải bài 25 Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Giải bài 26 Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
Giải bài 27 Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Giải bài 28 Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch
Giải bài 29 Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Giải bài 30 Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh
Câu hỏi tự luận Địa lí 10 Cánh diều bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh
Hãy lựa chọn một nghề nghiệp theo định hướng của môn Địa lí mà em yêu thích và giải thích tại sao.
Trình bày khái quát đặc điểm cơ bản của môn Địa lí ở trường phổ thông.
Hãy kể tên một số nghề nghiệp mà em biết có liên quan đến kiến thức địa lí.
Đọc thông tin và quan sát hình 2.3, hãy cho biết phương pháp chấm điểm biểu hiện được các đối tượng địa lí có sự phân bố như thế nào.
Đọc thông tin và quan sát hình 2.4, hãy cho biết phương pháp khoanh vùng được dùng để biểu hiện những đối tượng địa lí có sự phân bố như thế nào.
Phương pháp bản đồ - biểu đồ biểu hiện các đối tượng địa lí bằng cách nào. Lấy ví dụ về một đối tượng địa lí được biểu hiện bằng phương pháp bản đồ - biểu đồ mà em biết.
Dựa vào các thông tin trên, hãy đọc bản đồ các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất (hình 2.4).
Đọc thông tin, hãy trình bày một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sống.
Hãy hoàn thành bảng đồ theo mẫu sau để phân biệt các phương pháp biểu hiện bản đồ.
Hãy nêu các bước để sử dụng bản đồ địa lí trong học tập đời sống.
Hãy điền phương pháp phù hợp vào bảng sau theo mẫu để biểu hiện các đối tượng địa lí lên bản đồ.
Đọc thông tin và quan sát hình 3.3, hình 3.4, Trình bày khái quát thuyết kiến tạo mảng, iải thích nguyên nhân hình thành các dãy núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa.
Hãy phân biệt vỏ lục địa và vỏ đại dương.
Hãy cho biết Việt Nam thuộc mảng kiến tạo nào.
Đọc thông tin và quan sát hình 4.3, hãy cho biết Nguyên nhân sinh ra các mùa và Thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa ở bán cầu Bắc theo dương lịch.
Lập bảng về độ đài ngày đêm trong ngày 22-6 và ngày 22-12 tại các vĩ độ khác nhau và nhận xét.
Phân biệt giờ địa phương và giờ khu vực.
Hãy cho biết thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa ở bán cầu Nam theo dương lịch.
Vào ngày 22-12, ở nước ta độ dài ngày đêm sẽ như thế nào?
Đọc thông tin và quan sát hình 5.2, hình 5.3, hãy trình bày tác động của hiện tượng uốn nếp và đứt gãy đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
Đọc thông tin và dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày tác động của hoạt động núi lửa đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
Đọc thông tin và quan sát hình 5.4, Xác định các vành đai động đất và vành đai núi lửa trên Trái Đất.
Trình bày tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
Hãy nêu ví dụ về địa hình được tạo thành chủ yếu do nội lực mà em biết ở nước ta.
Đọc thông tin và quan sát các hình từ 6.3 đến 6.6, hãy trình bày tác động của quá trình bóc mòn đối với sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
Đọc thông tin, hãy trình bày tác động của quá trình vận chuyển và bồi tụ đối với sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
Trong bốn quá trình phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ, các quá trình nào trực tiếp làm thay đổi địa hình bề mặt Trái Đất?
Tại sao quá trình bóc mòn và bồi tụ do dòng nước ở nước ta phát triển mạnh? Các quá trình này tác động đến địa hình nước ta như thế nào?
Nhận xét sự thay đổi của nhiệt độ trung bình tháng 1, tháng 7 và biên độ nhiệt độ năm ở các địa điểm nằm từ tây sang đông trên khoảng vĩ tuyến 48oB, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo lục địa, đại dương.
Đọc thông tin và quan sát hình 7.2, hãy So sánh nhiệt độ tại bốn điểm A, B, C và D. Tại sao có sự khác nhau về nhiệt độ ở các địa điểm đó.
Sự thay đổi bức xạ mặt trời có tác động như thế nào đến sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm của không khí?
Tại sao vào mùa hè, mọi người thường đi du lịch ở các vùng ven biển hoặc vùng núi?
Đọc thông tin và quan sát hình 8.1, hãy trình bày về thời gian hoạt động, nguồn góc hình thành, hướng và tính chất của gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió mùa.
Đọc thông tin và quan sát hình 8.2, hãy trình bày sự hình thành và hoạt động của gió đất, gió biển.
Đọc thông tin và quan sát hình 8.4, hãy trình bày sự hình thành của gió núi – thung lũng.
Đọc thông tin và quan sát hình 8.5, hình 8.6, hãy Kể tên và phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất
Dựa vào bảng 8, hãy trình bày sự phân bố lượng mưa ở các khu vực xích đạo, chí tuyến, ôn đới và cực.
Quan sát hình 8.7 và dựa theo kiến thức đã học, hãy trình bày sự phân bố lượng mưa trên các lục địa theo vĩ tuyến 45oB từ tây sang đông và giải thích.
Trình bày nguyên nhân hình thành các đai khí áp cận nhiệt đới và ôn đới trên Trái Đất.
Dựa vào sơ đồ sau, hãy lựa chọn và phân tích một trong các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái Đất.
Ở nước ta có những loại gió nào hoạt động? Vì sao?
Quan sát hình 9.1, hình 9.2 và lựa chọn hai trong bốn địa điểm, hãy phân biệt một số kiểu khí hậu theo các gợi sau.
Dựa vào bảng 10.1, hãy phân biệt các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
Đọc thông tin và quan sát hình 10.2, hãy trình bày đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm trên Trái Đất.
Đọc thông tin, hãy nêu các giải pháp chủ yếu để bảo vệ nguồn nước ngọt. Theo em, giải pháp nào quan trọng nhất.
Dựa vào bảng 10.2, hãy lựa chọn và trình bày về chế độ nước của một trong các con sông dưới đây.
Vì sao phải bảo vệ nguồn nước ngọt? Ở địa phương em đã có các biện pháp nào để bảo vệ nguồn nước?
Đọc thông tin và quan sát hình 11.1, hãy giải thích hiện tượng thủy triều, cho biết thủy triều đạt giá trị lớn nhất, nhỏ nhất khi nào?
Đọc thông tin và quan sát hình 11.2, hãy trình bày sự chuyển động của dòng biển trên các đại dương.
Đọc thông tin, hãy nêu vai trò của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Tính chất của nước biển, đại dương thể hiện ở độ muối và nhiệt độ như thế nào?
Hãy phân tích một trong các vai trò của biển, đại đương đối với sự phát triển kinh tế — xã hội ở nước ta.
Đọc thông tin, hãy trình bày khái niệm, giới hạn của sinh quyển và phân tích đặc điểm của sinh quyển.
Đọc thông tin, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật.
Hãy nêu khái quát quá trình hình thành đất từ đá gốc.
Tại sao ở các loại đất khác nhau có các loài thực vật khác nhau?
Hãy lấy ví dụ ở địa phương em về tác động của con người đến sự phát triển và phân bố của thực vật, động vật.
Dựa vào hình 13.2 và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố vành đai đất và vành đai thực vật ở sườn tây dãy Cap-ca.
Hãy cho biết khi khí hậu thay đổi thì các đối tượng tự nhiên khác sẽ thay đổi như thế nào.
Lấy một số ví dụ thực tế ở địa phương em (hoặc nơi khác em biết) biểu hiện tác động của con người đến sự thay đổi của tự nhiên.
Đọc thông tin, hãy trình bày khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật phi địa đới. Lấy ví dụ minh họa.
Hoàn thành bảng theo mẫu sau để phân biệt được quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.
Chọn một thành phần tự nhiên (khí hậu hoặc sinh vật) để trình bày sự thay đổi theo quy luật đai cao.
Hãy lấy một số ví dụ về sự thay đổi nhiệt độ, không khí của nước ta biểu hiện quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.
Cho biết gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học khác nhau như thế nào.
Đọc thông tin, hãy phân tích một trong các nhân tố tác động đến gia tăng dân số. Lấy ví dụ minh họa.
Cho biết cơ cấu sinh học bao gồm những loại cơ cấu nào. Phân biệt các loại cơ cấu đó.
Phân biệt các loại cơ cấu xã hội của dân số., so sánh tỉ lệ dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển.
Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các loại cơ cấu dân số.
Hãy tìm hiểu về cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của nước ta.
Đọc thông tin và quan sát hình 17.2, Cho biết những biểu hiện của đô thị hoá, phân tích một trong ba nhóm nhân tố tác động đến đô thị hoá.
Đọc thông tin, hãy phân tích những ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực của đô thị hóa đến phát triển kinh tế, xã hội và môi trường.
Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố tác động đến phân bố dân cư.
Tỉnh tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1950 - 2020, vẽ biểu đồ.
Sưu tầm một số biện pháp nhằm hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hoá tới môi trường.
Lựa chọn một nguồn lực để phân tích ảnh hưởng của nó tới sự phát triển kinh tế - xã hội.
Phân tích một nguồn lực có tác động nổi bật đối với sự phát triển kinh tế ở tỉnh/thành phố nơi em sinh sống hoặc học tập.
Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP của thế giới năm 2010 và năm 2019. Rút ra nhận xét và giải thích.
Hãy tìm hiểu về tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi em sinh sống.
Quan sát hình 20, hãy phân tích hai nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Lấy ví dụ cụ thể.
Hãy cho biết vai trò của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản đối với việc giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường.
Hãy tìm hiểu về đất và các cây trồng chính ở địa phương em hoặc ở một địa phương khác của nước ta mà em biết.
Đọc thông tin và quan sát hình 21.3, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây công nghiệp chính trên thế giới.
Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
Đọc thông tin và quan sát hình 21.3, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố một số vật nuôi chính trên thế giới.
Đọc thông tin, hãy lấy ví dụ làm rõ vai trò và đặc điểm của dịch vụ nông nghiệp trong trồng trọt và chăn nuôi.
Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp. Lấy ví dụ cụ thể.
Trình bày vai trò và đặc điểm ngành thuỷ sản.
Vẽ biểu đồ kết hợp (đường và cột) thể hiện số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 - 2019.
Hãy vận dụng kiến thức đã học để giải thích sự phân bố của một cây trồng hoặc vật nuôi chính ở địa phương em.
Đọc thông tin, hãy nêu một số vấn đề phát triển nền nông nghiệp hiện đại trên thế giới. Lấy ví dụ.
Đọc thông tin, hãy trình bày một số định hướng nông nghiệp trong tương lai.
Hãy lập sơ đồ để hệ thống hoá đặc điểm của các hình thức tổ chức lãnh thể nông nghiệp.
Hãy thu thập thông tin về phát triển nông nghiệp hiện đại ở địa phương em.
Đọc thông tin và quan sát hình 23.2, hãy nêu cơ cấu ngành công nghiệp. Lấy ví dụ cụ thể.
Quan sát hình 23.3, hãy lựa chọn và phân tích một trong ba nhóm nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. Lấy ví dụ minh họa.
Hãy nêu sự khác biệt giữa đặc điểm của ngành công nghiệp với ngành nông nghiệp.
Hãy thu thập thông tin về cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
Nêu vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện lực, vì sao công nghiệp điện lực lại tập trung ở các nước phát triển và các nước công nghiệp hóa.
Đọc thông tin, hãy nêu vai trò và đặc điểm của công nghiệp khai thác quặng kim loại và tác động của nó đến môi trường.
Đọc thông tin, hãy nêu vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện tử - tin học, giải thích sự phân bố của ngành này và nhận xét tác động của nó đến môi trường.
Đọc thông tin, hãy nêu vai trò và đặc điểm của công nghiệp xuất hàng tiêu dùng và giải thích vì sao ngành này lại được phân bố rộng rãi ở các nước.
Đọc thông tin, hãy nêu vai trò và đặc điểm của công nghiệp thực phẩm và giải thích vì sao ngành này lại được phân bố linh hoạt.
Đọc thông tin, hãy chọn và nêu ví dụ cụ thể về một trong bốn định hướng phát triển công nghiệp.
Hãy vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện sản lượng khai thác dầu mỏ và sản xuất điện thoại di động trên thế giới giai đoạn 1990 - 2019.
Hãy thu thập tài liệu, viết một báo cáo ngắn về một trong các vấn đề công nghiệp ở địa phương em hoặc ở Việt Nam
Dựa vào bảng 25, hãy nêu ví dụ cụ thể về một trong các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau để thể hiện đặc điểm của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
Hãy thu thập thông tin về một trong số các khu công nghiệp ở nước ta.
Trình bày cơ cấu ngành dịch vụ. Nêu ví dụ về một trong ba nhóm ngành dịch vụ.
Quan sát hình 26.3, hãy chọn hai trong số các nhân tố kinh tế - xã hội, nêu ví dụ cụ thể về ảnh hưởng của mỗi nhân tố đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.
Vì sao ở các nước phát triển có tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP cao?
Hãy tìm hiểu về một ngành dịch vụ ở địa phương em.
Quan sát hình 27.2, hãy tìm ví dụ làm rõ ảnh hưởng của một trong ba nhóm nhân tố đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải.
Đọc thông tin, hãy cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải đường ô tô trên thế giới.
Đọc thông tin và quan sát hình 27.3, hãy cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải đường đường sắt trên thế giới.
Đọc thông tin và quan sát hình 27.4, hãy cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải đường sông, hồ trên thế giới.
Nêu rõ vai trò của giao thông vận tải đường biển, trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải đường biển.
Đọc thông tin và quan sát hình 27.7, hãy cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải hàng không trên thế giới.
Đọc thông tin và quan sát hình 27.8, hãy nêu vai trò của ngành bưu chính viễn thông. Lấy ví dụ cụ thể.
Quan sát hình 27.9, hãy nêu đặc điểm của ngành bưu chính viễn thông.
Đọc thông tin, hãy lựa chọn, phân tích một hoặc hai nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông.
Đọc thông tin, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành bưu chính.
Đọc thông tin, hãy nêu tình hình phát triển và phân bố của ngành viễn thông.
Hãy lập bảng theo mẫu sau để thấy được đặc điểm của các loại hình giao thông vận tải.
Phân biệt hoạt động bưu chính và viễn thông.
Hãy thu thập thông tin tìm hiểu về một loại hình giao thông vận tải hoặc dịch vụ bưu chính viễn thông ở địa phương em.
Đọc thông tin, hãy lựa chọn và phân tích một hoặc hai nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại. Lấy ví dụ cụ thể.
Đọc thông tin, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành ngoại thương.
Đọc thông tin và quan sát hình 28.4, hãy nêu ví dụ cụ thể về vai trò của ngành tài chính ngân hàng.
Đọc thông tin, hãy trình bày và nêu ví dụ cụ thể về đặc điểm của ngành tài chính ngân hàng.
Đọc thông tin, hãy và phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phát triển và phân bố ngành tài chính ngân hàng.
Đọc thông tin, hãy cho biết các trung tâm tài chính ngân hàng lớn trên thế giới.
Đọc thông tin và quan sát hình 28.6, hãy nêu ví dụ về vai trò của ngành du lịch.
Đọc thông tin, hãy trình bày đặc điểm của ngành du lịch.
Đọc thông tin, hãy chọn và phân tích 1 - 2 ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phát triển và phân bố du lịch.
Đọc thông tin, hãy trình bày tình hình phát triển ngành du lịch.
Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ trọng trị giá xuất khẩu và trị giá nhập khẩu hàng hoá của các châu lục so với tổng trị giá xuất khẩu và trị giá nhập khẩu của WTO năm 2019.
Hãy thu thập tài liệu, viết báo cáo tìm hiểu về địa phương cho một trong các nội dung sau.
Hãy phân tích mối quan hệ giữa môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Vì sao phải sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí?
Hãy thu nhập thông tin về tài nguyên thiên nhiên ở địa phương em.
Hãy nêu rõ mối quan hệ giữa phát triển bền vững và tăng trưởng xanh.
Hãy thu nhập thông tin và tìm hiểu về một trong những biểu hiện của tăng trưởng xanh ở địa phương em (nông nghiệp, công nghiệp hoặc lối sống).
Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Địa lí 10 CD bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh
Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 10 CD bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh
Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Địa lí 10 CD bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh
Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Địa lí 10 CD bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh
Hãy cho biết Việt Nam thuộc mảng kiến tạo nào.
2024-03-11T14:00:02-04:00
2024-03-11T14:00:02-04:00
https://webcaotin.tienichvietnam.com/bai-hoc/giai-dia-li-10-canh-dieu-585/hay-cho-biet-viet-nam-thuoc-mang-kien-tao-nao-48561.html
/themes/baihoc/images/no_image.gif
Bài Học
https://webcaotin.tienichvietnam.com/uploads/logo.png
Câu 2.
Hãy cho biết Việt Nam thuộc mảng kiến tạo nào.
Bài Làm:
Việt Nam thuộc mảng kiến tạo
Âu - Á
Bạn đã không sử dụng Site,
Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập
. Thời gian chờ:
60
giây