A. TIẾT 1
Bài 1: Số?
Phép nhân | 3 x 5 =15 | 2 x 5 = 10 | 4 x 2 = 8 | 6 x 3 = 18 |
Thừa số | 3 | |||
Thừa số | 5 | |||
Tích | 15 |
Lời giải:
Phép nhân | 3 x 5 =15 | 2 x 5 = 10 | 4 x 2 = 8 | 6 x 3 = 18 |
Thừa số | 3 | 2 | 4 | 6 |
Thừa số | 5 | 5 | 2 | 3 |
Tích | 15 | 10 | 8 | 18 |
Bài 2:
a, Nối (theo mẫu)
b, Số?
Phép nhân | (A) | (B) | (C) | (D) |
Thừa số | 5 | |||
Thừa số | 3 | |||
Tích | 15 |
Lời giải:
a,
b,
Phép nhân | (A) | (B) | (C) | (D) |
Thừa số | 5 | 2 | 2 | 3 |
Thừa số | 3 | 5 | 3 | 4 |
Tích | 15 | 10 | 6 | 12 |
Bài 3: Số?
Từ các thừa số là 5, 4, 3, 2 và các tích là 8, 15, em hãy lập hai phép nhân thích hợp.
Lời giải:
4 x 2 = 8
5 x 3 = 15
B. TIẾT 2
Bài 1: Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu)
Mẫu: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18. Vậy 6 x 3 = 18
a, 3 x 4 = .................... = ...... Vậy 3 x 4 = .......
b, 4 x 3 = .................... = ...... Vậy 4 x 3 = .......
c, 2 x 7 = .................... = ...... Vậy 2 x 7 = .......
Lời giải:
a, 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12. Vậy 3 x 4 = 12
b, 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12. Vậy 4 x 3 = 12
c, 2 x 7 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 14. Vậy 2 x 7 = 14
Bài 2: Tôm màu đỏ vào các thừa số, màu xanh vào tích tương ứng trong mỗi phép nhân sau:
Lời giải:
a, Thừa số là: 4, 2. Tích là 8
b, Thừa số là: 3. Tích là 9
c, Thừa số là: 6, 5. Tích là 30
d, Thừa số là: 2, 7. Tích là 14
Bài 3: Số?
a, 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô tô?
b, 4 cột có tất cả bao nhiêu ô tô?
c, Nhận xét.
Lời giải:
a, Số ô tô ở cả 3 hàng là:
4 x 3 = 12 (ô tô)
Đáp số 12 ô tô
b, Số ô tô ở cả 4 cột là:
3 x 4 = 12 (ô tô)
Đáp số 12 ô tô
c, Nhận xét: 3 x 4 = 4 x 3
Bài 4: >; <; =
a, 2 x 5 ? 5 x 2
b, 5 x 2 ? 5 x 3
c, 2 x 5 ? 2 x 4
Lời giải:
a, 2 x 5 = 5 x 2
b, 5 x 2 < 5 x 3
c, 2 x 5 > 2 x 4
Bài 5: Mỗi xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 5 xe đạp như vậy có bao nhiêu bánh xe?
Lời giải:
5 xe đạp có tất cả số bánh xe là:
2 x 5 = 10 (bánh xe)
Đáp số: 10 bánh xe