2.6. Lập bảng phân biệt các cấp tổ chức của thế giới sống: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã.
Bài Làm:
Dấu hiệu | Cấp tế bào | Cấp cơ thể | Cấp quần thể | Cấp quần xã |
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng | Xảy ra ở tế bào, là chuỗi các phản ứng enzyme trong tế bào theo hướng tổng hợp chất sống hoặc phân giải chất sống tạo năng lượng cho tế bào. | Xảy ra ở cơ thể, trong các hệ cơ quan của cơ thể. Ví dụ ở thực vật là quá trình quang hợp, hô hấp,…; ở động vật là quá trình tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn,… | Xảy ra ở quần thể, đây chính là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài trong kiếm ăn, sinh sản, tự vệ. | Xảy ra ở quần xã, biểu hiện ở mối quan hệ giữa các sinh vật trong chuỗi, lưới thức ăn. Đây chính là dòng vật chất và năng lượng trong quần xã. |
Sinh trưởng và phát triển | Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của tế bào. | Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cơ thể. | Các kiểu sinh trưởng của quần thể. | Các giai đoạn diễn thế sinh thái. |
Sinh sản | Phân chia tế bào tạo ra các tế bào mới. | Sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính hình thành cơ thể mới. | Cơ chế điều hòa mật độ quần thể đảm bảo sức sinh sản của quần thể. | Khả năng sinh sản của mỗi quần thể trong quần xã được duy trì nhờ khống chế sinh học. |
Khả năng điều chỉnh và cân bằng | Nhân tế bào là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào, đảm bảo cho mỗi tế bào là một khối thống nhất. | Cơ chế cân bằng nội môi thông qua tác dụng của các chất hóa học hay các xung điện mà cơ thể được điều chỉnh và cân bằng. | Thông qua các mối quan hệ, sự tương tác giữa các cá thể trong quần thể mà quần thể được điều chỉnh và cân bằng. | Thông qua các mối quan hệ, sự tương tác giữa các quần thể trong quần xã mà quần xã được điều chỉnh và cân bằng. |