Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 8: Đo nhiệt độ

2. THÔNG HIỂU (3 câu)

Câu 1: Kể tên một số đơn vị đo nhiệt độ khác. 

Câu 2: Nêu vai trò của nhiệt kế. 

Câu 3: Nêu nguyên lí hoạt động của nhiệt kế. 

Câu 4: Chỉ ra giới hạn đo của nhiệt kế thủy ngân. 

Câu 5: Nêu ưu nhược điểm của nhiệt kế thủy ngân.

Câu 6: Nêu ưu nhược điểm của nhiệt kế điện tử. 

Bài Làm:

Câu 1:

Các đơn vị đo nhiệt độ khác:

  • Độ Celsius (°C đọc là độ C hay độ bách phân)
  • Độ Delisle (°De)
  • Độ Fahrenheit (°F đọc là độ F)
  • Độ Newton (°N)
  • Độ Rankine (°R hay °Ra)
  • Độ Réaumur (°R)
  • Độ Romer (°Ro)
  • Độ Kelvin (°K) là tên gọi cũ của đơn vị đo lường của nhiệt độ tuyệt đối trong hệ SI.

Câu 2: 

Công dụng chính của nhiệt kế chính là để đo nhiệt độ. Phục vụ cho nhiều mục đích từ hộ gia đình đến các ngành công nghiệp, y tế như: Theo dõi, kiểm soát nhiệt trong các động cơ tốt hơn. Đo lường nhiệt độ trong hệ thống điều hòa không khí, cung cấp cho người dùng nhiệt độ thích hợp. Đo nhiệt độ sôi của hỗn hợp chất trong bình cầu trong khi chưng cất.

Câu 3: 

Khi đo nhiệt độ phần cảm biến nhiệt độ sẽ nở ra nếu gặp vật nóng và co lại khi gặp các vật lạnh. Phần thang đo của nhiệt kế được thiết kế nhiệt độ từ thấp đến cao để người dùng có thể dễ dàng kiểm tra kết quả sau khi đo.

Câu 4: 

Thủy ngân không thể đo nhiệt độ thấp hơn -39˚C (do thủy ngân hóa rắn ở nhiệt độ) hoặc nhiệt độ cao hơn 356,7˚C (điểm sôi của thủy ngân). Tùy vào các trường hợp cụ thể ta sử dụng nhiệt kế thủy ngân có giới hạn đo hợp lý.

Câu 5:

  • Ưu điểm
  • Giá cả phải chăng nên tiết kiệm chi phí hơn cho người dùng thay vì nhiệt kế điện tử.
  • Cấu tạo nhiệt kế thủy ngân khá đơn giản nên dễ thao tác và sử dụng. Nó được xem là thiết bị khá tiện lợi có thể dùng trong gia đình và bệnh viện.
  • Cho kết quả có độ chính xác cao không kém nhiệt kế điện tử khi được sử dụng đúng cách.
  • Có thể sử dụng để đo liên tục cho nhiều người.
  • Nhược điểm
  • Thời gian cho kết quả lâu từ 3 - 5 phút, nếu đo cho trẻ nhỏ có thể khiến trẻ quấy khóc và khó giữ im một chỗ.
  • Vạch hiển thị kết quả thường nhỏ, dễ bị mờ.
  • Nhiệt kế thủy ngân có cấu tạo đơn giản nên không có những chức năng hiện đại như cảnh báo sốt cao.
  • Cần phải sử dụng đúng cách để cho kết quả chính xác nhất vì sử dụng sai sẽ khiến kết quả bị sai lệch.
  • Có nguy cơ bị vỡ rất cao, khi vỡ làm bay hơi thủy ngân rất độc và nguy hiểm.

Câu 6: 

  • Ưu điểm
  • Nhiệt kế điện tử an toàn và phù hợp với mọi đối tượng. Sử dụng chất liệu cao cấp có khả năng chống chịu va đập tốt không lo hiện tượng bị vỡ nứt.
  • Cho kết quả nhanh, chính xác chỉ sau 5 - 10 giây.
  • Đơn giản, dễ sử dụng. Các mẹ có thể dùng để đo ở nhiều vị trí khác nhau trên cơ thể bé.
  • Nhược điểm
  • Giá thành cao hơn nhiệt kế thủy ngân.
  • Độ chính xác của nhiệt kế điện tử thường sai lệch so với nhiệt kế thủy ngân khoảng 0.2 - 0.5 độ C.