Hình 9.1 là đồ thị vận tốc - thời gian của ba chuyển động thẳng biến đổi đều.

9.6 Hình 9.1 là đồ thị vận tốc - thời gian của ba chuyển động thẳng biến đổi đều.

a) Viết công thức tính vận tốc và độ dịch chuyển của mỗi chuyển động.

b) Tính độ dịch chuyển của chuyển động (III).

Bài Làm:

a) Áp dụng: 

  • Biểu thức tính vận tốc: $v=v_{o}+at$
  • Biểu thức tính độ dịch chuyển: $d=v_{o}t+\frac{1}{2}at^{2}$

Vật 1: gia tốc = độ dốc của đồ thị = $a_{1}=\frac{\Delta v_{1}}{\Delta t_{1}}=\frac{4-2}{20-0}=0,1m/s^{2}$

$v_{1}=v_{o}+a_{1}t=2+0,1t$

$d_{1}=v_{o}t+\frac{1}{2}a_{1}t^{2}=2t+0,05t^{2}$

Vật 2: $a_{2}=\frac{\Delta v_{2}}{\Delta t_{2}}=\frac{2-0}{20-0}=0,1m/s^{2}$

$v_{2}=a_{2}t=0,1t$

$d_{2}=\frac{1}{2}a_{2}t^{2}=0,05t^{2}$

Vật 3: $a_{3}=\frac{\Delta v_{3}}{\Delta t_{3}}=\frac{004}{20-0}=-0,2m/s^{2}$

$v_{3}=v_{o3}+a_{3}t=4-0,2t$

$d_{3}=v_{o3}t+\frac{1}{2}a_{3}t^{2}=4t-0,1t^{2}$

b) Độ dịch chuyển của chuyển động (III):

$d_{3}=4t-0,1t^{2}=4.20-0,1.20^{2}$ = 40 m.